Thursday, May 7, 2020

Tôn mạ kẽm - Thông số kỹ thuật – cấu tạo – phân loại và ứng dụng


Tôn mạ kẽm - Thông số kỹ thuật – cấu tạo – phân loại và ứng dụng
Hiện nay trên thị trường có rất đa dạng sản phẩm tôn. Như tôn mạ kẽm, tôn mạ nhôm, tôn mạ màu…. Các loại tôn này đều là vật liệu được sử dụng trong quá trình xây dựng, sử dụng cho mái nhà, vách ngăn,… Nhưng thực chất ở chúng lại có những sự khác nhau mà không phải ai cũng biết. Vậy trước hết chúng ta cùng đi tìm hiểu về tôn mạ kẽm – loại tôn thông dụng nhất hiện nay.
Giới thiệu về tôn mạ kẽm
1/ Tôn mạ kẽm là gì?
Tôn mạ kẽm (hay còn được gọi bằng cái tên tôn kẽm) thực chất là một sản phẩm tấm kim loại (Tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
Độ dày lớp kẽm ở cả hai mặt là 0,12 micro lên đến 0,18 micro. Tùy theo các sản phẩm ứng dụng khác nhau, người ta chia tôn mạ kẽm thành 2 loại chính: Tôn mạ kẽm cứng và tôn mạ kẽm mềm.
Do được phủ một lớp mạ kẽm nên tôn có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên. Như chống rỉ, chống bám rêu và có độ bền cao. Sản phẩm tôn mạ kẽm có bề mặt nhẵn bóng, cơ tính phù hợp cho các ứng dụng khác nhau.

2/ Một số thông số kỹ thuật chung của tôn mạ kẽm
Độ dầy sản phẩm: 0.20 ÷ 3.2mm
Độ dày thông thường gồm:  0.18 mm, 0.20 mm, 0.22 mm, 0.25 mm, 0.30 mm, 0.35 mm, 0.37 mm, 0.40 mm, 0.42 mm, 0.45 mm, 0.47 mm, 0.48 mm, 0.50 mm, 0.52 mm, 0.58 mm.
Loại sóng: 13 sóng la phông, 5 sóng vuông, 7 sóng vuông, 9 sóng vuông, tấm phẳng (dạng cuôn, dạng tấm).
Công nghệ: Các sản phẩm mạ kẽm hiện nay hầu hết sử dụng công nghệ NOF, mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió.
Bề rộng tôn: 400mm ÷  1800mm
3/ Ưu điểm của tôn mạ kẽm
Việc mạ kẽm giúp tăng độ bền cho tôn. Mặt khác chi phí mạ kẽm thấp hơn so với nhiều loại lớp phủ bảo vệ khác. Vậy ta có thể tóm gọn ưu điểm tôn mạ kẽm:
  • Khả năng chống oxy hóa mạnh.
  • Giá thành rẻ
  • Có độ bền cao
  • Tôn kẽm khá nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt. Có thể xếp chồng nhiều lớp lên nhau hoặc dạng cuôn.
  • Bề mặt nhẵn mịn, sáng bóng tạo tính thẩm mỹ cao.
  • Dễ tháo dỡ và tái sử dụng.
4/ Ứng dụng của tôn mạ kẽm
  • Ứng dụng đầu tiên của tôn mạ kẽm trong lĩnh vực xây dựng là: dùng để chế tạo các tấm lợp, chế tạo vách ngăn…
  • Dùng để chế tạo vỏ của các thiết bị dân dụng điện tử – điện lạnh như tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính, nồi cơm điện,…hoặc các sản phẩm công nghiệp, hệ thống thoát nước và thông gió
  • Chế tạo một số chi tiết phụ tùng của các loại xe máy, xe ô tô….
  • Có thể sử dụng trong lĩnh vực quảng cáo như: các loại bảng hiệu, bảng quảng cáo ngoài trời,…
  • Đây còn là chất liệu để chế tạo các loại cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập,…
Tôn mạ kẽm có những dạng phổ thông nào?
1/ Tôn cuộn mạ kẽm
Sản phẩm tôn cuộn mạ kẽm có bề mặt nhẵn bóng, có khả năng chống ăn mòn cao. Phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công – thủ công mỹ nghệ hoặc cán sóng.
Hiện nay có rất nhiều thương hiệu sản xuất tôn cuộn mạ kẽm mà chúng ta có thể kể đến như: Tôn kẽm đông Á, Tôn kẽm Phương Nam, Tôn kẽm Hoa Sen, Tôn kẽm cuộn mạ kẽm Hòa Phát.
Sản phẩm của mỗi hãng sản xuất khác nhau cũng có nhiều điểm khác nhau về thông số kỹ thuật. Như tiêu chuẩn đạt được của sản phẩm độ mạ kẽm, chiều rộng khổ tôn. Đường kính trong và ngoài cuộn., trọng lượng cuộn…


Thông thường sản phẩm tôn có một số thông số kỹ thuật chung:
  • Độ dày: 0.20 ÷ 3.2mm
  • Bản rộng: 400mm ÷  1800mm
  • Đường kính lõi trong: 508mm hoặc 610mm
  • Trọng lượng cuộn: Max 20 tấn
Những cuộn sản phẩm tôn cuộn mạ kẽm chất lượng được đóng gói cẩn thận
Ứng dụng tôn cuộn mạ kẽm
– Trong xây dựng công trình: Làm mái lợp, làm sàn cho nhà thép tiền chế, nhà máy, nhà xưởng, kho hàng….
– Trong sản xuất công nghiệp: Xe ôtô, điện công nghiệp & gia dụng v.v..
2/ Tôn sóng mạ kẽm
Tôn sóng mạ kẽm được hiểu đơn giản là tôn mạ kẽm được cán sóng.
Kiểu dáng và quy cách một số tôn sóng mạ kẽm:
  • Tấm lợp 5 sóng vuông –  bề rộng 1,10m
  • Tấm lợp 7 sóng vuông –  bề rộng 0,82m
  • Tấm lợp 9 sóng vuông –  bề rộng 1,07m
  • Tấm lợp 13 sóng tròn, vuông – bề rộng 1,10m: Ứng dụng làm la phông.
Độ dày tôn kẽm: 0.16 ÷ 1.2mm
Ứng dụng tôn sóng mạ kẽm
    • Như lợp mái nhà, vách ngăn, máng xối trong xây dựng công nghiệp và dân dụng.

Hình ảnh sáng bóng của tôn sóng mạ kẽm làm la phông
3/ Tôn lá mạ kẽm
Sản phẩm tôn lá mạ kẽm chính là sản phẩm thép tấm được mạ kẽm. Lớp kẽm được mạ với độ dày phù hợp nhằm tạo cho sản phẩm có tuổi thọ cao và độ bền đẹp.
Sản phẩm được gọi là tôn lá mạ kẽm vì sản phẩm có thuộc tính mền phẳng, đễ uốn (kẽm mềm)… Phân biệt với tôn tấm mạ kẽm (kẽm cứng).
Quy cách sản phẩm:
  • Độ dày: 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm, 18 mm, 20 mm, 25 mm, 30 mm, 40 mm, 50 mm, 100 mm… Có sản phẩm độ dày lên đến 400 mm.
  • Chiều Ngang: 750 mm, 1.000 mm, 1.250 mm, 1.500 mm, 1.800 mm, 2.000 mm, 2.400 mm, 3.000 mm, 3.800mm
  • Chiều dài: 6.000 mm, 7.000 mm, 8.000 mm, 10.000 mm, 11.000 mm, 12.000 m, hoặc có thể cắt theo yêu cầu.
Ứng dụng tôn là mạ kẽm
·          
    • Sản phẩm điện công nghiệp & thiết bị điện gia dụng, hệ thống gió, hệ thống cách âm & cách nhiệt, hệ thống thoát nước
    • Sản phẩm cơ khí, máy móc thiết bị, tạo hình các thiết bị gia dụng như  tủ lạnh, nồi cơm điện, máy lạnh, máy giặt, máy in, máy photo, máy vi tính, và máy các loại khác.
    • Chế tạo chi tiết phụ tùng xe hơi, xe gắn máy & xe đạp….
Sản phẩm tôn lá mạ kẽm mềm có thể cuộn thành ống
4/ Tôn tấm mạ kẽm
 Tôn tấm mạ kẽm hay còn gọi cái tên khác là tôn mạ kẽm dạng tấm.
Tôn tấm mạ kẽm cũng chính là sản phẩm thép tấm được mạ kẽm. Lớp kẽm được mạ với độ dày phù hợp nhằm tạo cho sản phẩm có tuổi thọ cao và độ bền đẹp.
Sản phẩm được gọi là tôn Tôn tấm mạ kẽm nhằm phân biệt với tôn lá mạ kẽmđộ cứng sản phẩm. 
Độ cứng ở đây phụ thuộc vào sản phẩm thép tấm dùng để mạ. Để hiểu hơn về thuộc thép cứng về thép mềm bạn có thể tìm hiểu chi tiết về cấu tạo của thép.
Quy cách sản phẩm:
  • Độ dày: 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm, 18 mm, 20 mm, 25 mm, 30 mm, 40 mm, 50 mm, 100 mm… Có sản phẩm độ dày lên đến 400 mm.
  • Chiều Ngang: 750 mm, 1.000 mm, 1.250 mm, 1.500 mm, 1.800 mm, 2.000 mm, 2.400 mm, 3.000 mm, 3.800mm
  • Chiều dài: 6.000 mm, 7.000 mm, 8.000 mm, 10.000 mm, 11.000 mm, 12.000 m, hoặc có thể cắt theo yêu cầu.
Ứng dụng tôn tấm mạ kẽm
  • Trong lĩnh vực quảng cáo như nhà chờ xe bus, bảng hiệu, bảng quảng cáo, bảng các loại.
  • Trong đồ gia dụng & đồ điện như tủ hồ sơ, két sắt
  • Ngoài ra còn dùng làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa đẩy…
Sản phẩm thép tấm sáng bóng, cứng.., 


tôn mạ kẽm, tôn kẽm, kẽm nhúng nóng, thép mạ kẽm, tôn cuộn, cuộn mạ kẽm





Thursday, March 19, 2020

TT sắt thép thế giới ngày 19/3/2020: Giá thép và quặng sắt đồng loạt giảm

Giá quặng sắt tại Đại Liên giảm gần 6%. Giá thanh cốt thép giảm 6,5%, giá thép cuộn cán nóng giảm 6%. Công ty khai thác Vale có thể tạm thời ngừng hoạt động tại Malaysia.


Giá quặng sắt và thép tại Trung Quốc ngày 19/3/2020 giảm hơn 5%, khi các biện pháp kích thích kinh tế tiếp tục được triển khai trên toàn thế giới đã không làm giảm bớt mối lo ngại về tác động kinh tế của đại dịch virus corona.
Giá quặng sắt trên sàn Đại Liên giảm 5,8% xuống 639 CNY (90,46 USD)/tấn, thấp nhất kể từ ngày 10/3/2020, gần đạt mức giới hạn giảm 6%/ngày
Giá quặng sắt trên sàn Singapỏe giảm 3,5%.
Trên sàn Thượng Hải, giá thanh cốt thép giảm 6,5% xuống 3.329 CNY/tấn, thấp nhất kể từ ngày 2/3/2020. Giá thép cuộn cán nóng giảm 6% xuống 3.280 CNY/tấn, thấp nhất kể từ ngày 4/2/2020. Thép không gỉ giảm 2,5%.
Trung Quốc chiếm hơn 1/2 sản lượng thép thế giới và khoảng 1/2 tổng lượng tiêu thụ nguyên liệu sản xuất và xây dựng.
Bắc Kinh bị ảnh hưởng bởi một số lượng lớn trường hợp nhiễm virus corona ở bên ngoài, trong khi lây truyền địa phương mới tại Trung Quốc giảm xuống 0, điều này gây áp lực đối với thủ đô khi phải sàng lọc hành khách bị bệnh và cách lý các trường hợp nghi ngờ. Điều quan trọng là phải theo dõi xem việc nâng dần các biện pháp ngăn chặn tại Trung Quốc sẽ thành công như thế nào và liệu có thể tránh tái nhiễm bệnh hay không, Strickland cho biết.
Tại châu Á Thái Bình Dương, thị trường lớn đối với sản phẩm thép Trung Quốc, Dịch vụ nhà đầu tư của Moody cảnh báo “sự gia tăng của dịch bệnh sẽ khiến nền kinh tế suy yếu đáng kể do tiêu thụ nội địa chậm lại, làm trầm trọng thêm sự gián đoạn đối với chuỗi cung ứng và thương mại hàng hóa, dịch vụ xuyên biên giới”.
Trên sàn Đại Liên, giá các nguyên liệu sản xuất thép khác như than luyện cốc giảm 2,3%, trong khi than cốc giảm 4,9%.
Công ty khai thác quặng sắt Vale Brazil cho biết, có thể ngừng hoạt động sản xuất tại trung tâm phân phối Malaysia giai đoạn 21-31/3/2020, như một phần nỗ lực để bảo vệ người lao động khỏi virus corona.
Giá quặng sắt 62% Fe giao ngay ở mức 92,5 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 24/12/2020, công ty tư vấn SteelHome cho biết.
Các thông tin khác:
Thép phế liệu không gỉ: Hải quan Đài Loan (TQ) cho biết, nhập khẩu thép phế liệu không gỉ của Đài Loan trong tháng 2/2020 đạt 25.500 tấn, tăng 12% so với tháng 2/2019 và tăng 30% so với tháng 1/2020.
Trong số đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 825 triệu NTD. Thị trường cung cấp chủ yếu là Mỹ đạt 20.000 tấn.
Phôi thép không gỉ: Nhập khẩu phôi thép không gỉ của Đài Loan trong tháng 2/2020 đạt 880 tấn, tăng 131% so với tháng 2/2019 và tăng gần 570% so với tháng 1/2020.
Trong số đó, kim ngạch nhập khẩu đạt 65 triệu NTD. Thị trường cung cấp chủ yếu là Thụy Điển đạt 400 tấn, Ấn Độ đạt 390 tấn và Hàn Quốc đạt 60 tấn.
Sản phẩm thép: Bộ Tài chính Trung Quốc cho biết, sẽ tăng thuế xuất khẩu đối với một số sản phẩm thép kể từ ngày 20/3/2020, chủ yếu liên quan đến sản phẩm thép không gỉ, đặc biệt có lợi cho các nhà xuất khẩu thép dải và ống. Một số người tham gia thị trường cho rằng chính phủ dự định hỗ trợ tài chính cho các ngành công nghiệp năm 2020.
Trong số đó, thép tấm và thép ống hàn sẽ tăng thuế xuất khẩu từ 10% lên 13%.
Trước đó , tổng khối lượng xuất khẩu thép dải, thép ống và các sản phẩm thép khác đạt 674.500 tấn năm 2019, trong khi tổng khối lượng thép không gỉ đạt 3.657.600 tấn, khối lượng của các sản phẩm trên chiếm 18,44% trong tổng xuất khẩu.
Thép: Tồn trữ thép hiện tại của Trung Quốc tăng lên mức cao kỷ lục, khiến các nhà sản xuất thép Hàn Quốc khá lo ngại.
Do virus corona lây lan mạnh, ngành công nghiệp thép Hàn Quốc đối mặt với khó khăn, trong bối cảnh sản xuất và xây dựng bị ngừng trệ, tồn trữ thép Trung Quốc tăng lên mức cao kỷ lục mới và các nhà sản xuất thép Trung Quốc cắt giảm dự trữ bằng cách bán với giá giảm.
Ngoài ra, nhu cầu về tàu và xe ô tô giảm khiến triển vọng ngành công nghiệp thép trở nên kém lạc quan.
Posco và Hyundai Steel, hai công ty sản xuất thép hàng đầu tại Hàn Quốc cố gắng tăng giá thép tấm cán nóng trong tháng 3/2020, song giá vẫn ổn định do nhu cầu lĩnh vực hạ nguồn suy giảm.
Thanh cốt thép & thép cuộn: Theo thông tin thị trường, giá thép tại Trung Quốc sẽ sớm hồi phục. Bởi vậy, mới đây giá thép tấm cán nóng tăng khoảng 3 USD/tấn, và tình trạng tương tự cũng xảy ra đối với sản phẩm thanh cốt thép và thép cuộn.
Nguyên nhân chính do nhu cầu thép thị trường nội địa tăng vì ngày càng nhiều nhà máy thép quyết định tiếp tục hoạt động sản xuất.
Thép CRC: Bộ Thương mại Mỹ (DOC) cho biết, trong tháng 1/2020 nước này xuất khẩu 38.000 tấn thép cuộn cán nguội (CRC), giảm 34,9% so với tháng 12/2019 và giảm 15,7% so với tháng 1/2019. Kim ngạch xuất khẩu đạt 38 triệu USD, so với 33 triệu USD tháng 12/2019 và 50 triệu USD tahngs 1/2019.
Trong số đó, Mỹ xuất khẩu 26.000 tấn thép CRC sang Mexico, so với 22.000 tấn tháng 12/2019 và 29.000 tấn tháng 1/2019. Điểm đến thứ 2 là Canada đạt 12.000 tấn.
Thép HRC: Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ (TUIK) cho biết, xuất khẩu thép cuộn cán nóng (HRC) của nước này trong tháng 1/2020 đạt 269.000 tấn, tăng 17,1% so với tháng 1/2019 và 6,1% tháng 12/2019.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 117 triệu USD, tăng 17,3% so với tháng 12/2019 song giảm 16,4% so với tháng 1/2019.
Trong số đó, Italia là thị trường chủ yếu đạt 145.000 tấn, tăng 55,2% so với tháng 1/2019. Điểm đến thứ 2 là Ai Cập đạt 43.000 tấn. 


Nguồn tin: vinanet.vn